Đọc hiểu Thông số Pin Lưu trữ Lithium cho Điện Mặt trời
Quý khách đang quan tâm Hệ thống Điện năng lượng mặt trời có lưu trữ (Hybrid) cho gia đình hoặc doanh nghiệp thì việc tìm hiểu thông số về pin lưu trữ Điện mặt trời rất quan trọng. Hãy cùng Nacadivi tìm hiểu thêm thông tin hữu ích trong bài viết này nhé!
Pin lưu trữ điện mặt trời là một phần quan trọng trong hệ thống điện năng lượng mặt trời Hybrid, hoặc Off-Grid chúng chiếm đến khoảng 20% – 30% giá thành của hệ thống. Chức năng chính là lưu trữ năng lượng thu nhận được từ tấm pin năng lượng mặt trời qua bộ Inverter Hybrid, Off-grid và sử dụng vào ban đêm hoặc khi thiếu Điện Solar.
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thương hiệu pin Lithium lưu trữ cho Điện mặt trời. Nacadivi giải thích các thông số cơ bản của Pin lưu trữ được sử dụng trong hệ thống Điện mặt trời. Để Quý khách có thể hiểu hơn về pin lithium chất lượng.
Dưới đây là thông số cơ bản của bộ pin Lithium AXE 5.0L thương hiệu Growatt. Nacadivi lấy một Model cơ bản này để giải thích các thông số cơ bản của pin Lithium cho Điện mặt trời. Các Thông số cua pin lưu trữ khác cũng tương tự như vậy.
Thông số của Pin lưu trữ điện mặt trời AXE 5.0L 5kWh
Nội dung bài viết
Thông số | AXE 5.0L |
Điện áp danh định | 51.2V |
Điện áp sạc tối đa | 57.6V |
Điện áp xả thấp nhất | 48V |
Chu kỳ tuổi thọ | 6000 cycles @ 80%DOD / 25 độ |
Sản lượng danh định (Xả sâu tối đa 100%DOD) | 5 kWh |
Sản lượng sử dụng được (Xả sâu tối đa 92%DOD) | 4 kWh |
Quy cách kích thước (W-D-H) | 650mm x 350mm x 165mm |
Khối lượng | 42 kg |
Chuẩn bảo vệ ngoài trời | IP20 |
Làm mát | Tự nhiên |
Dòng sạc/xả danh định | 30A |
Dòng sạc/xả duy trì tối đa | 60A |
Dãy nhiệt độ môi trường Pin Lithium hoạt động | 0 độ C đến Dương 50 độ C |
Cao độ hoạt động so mực nước biển | ≤ 2000m |
Độ ẩm môi trường Pin lithium làm việc | ≤ 95%RH (Không đông đặc) |
Khả năng mở rộng | Tối đa 8 hệ pin đấu nối song song |
Chứng chỉ đáp ứng | CE, ROHS, UL1973+FCC, UN38.3+P1965 |
Bảo hành | 5 năm |
Các Thông số của Pin lưu trữ Lithium cho Điện mặt trời
Dung lượng pin Lithium – Nominal Capacity
Dung lượng pin (Nominal Capacity) được đo bằng đơn vị Ah hoặc mAh. Dung lượng này biểu thị lượng điện tích mà pin có thể lưu trữ. Các pin Lithium thông thường có dung lượng từ 1Ah đến 105Ah. Dung lượng càng cao thì thời gian sử dụng của pin càng lâu. Tuy nhiên bạn cần lưu ý dung lượng ảnh hưởng đến kích thước. Dung lượng càng lớn thì khối lượng càng lớn.
Pin lưu trữ trên là 100Ah
Điện áp – Nominal Voltage
Điện áp trên pin là có hai loại là điện áp thấp và điện áp cao. Điện áp thấp là loại 48VDC đến 51.2VDC. Điện áp cao là loại từ 96V trở lên.
Điện áp trên giao động 48VDC – 57.6VDC trong quá trình sử dụng.
Dòng sạc/ xả – Charge/ discharge current
Dòng sạc và dòng xả đã sử dụng thường được gọi là tỷ lệ C (C-rate). Dòng điện 1C bằng dòng điện xả trong một giờ. Tương ứng, dòng điện 2C xả trong 0,5 giờ và dòng điện 0,5C trong 2 giờ.
Để tính giá trị dòng điện tải với tốc độ nạp/xả, có thể tính được bằng cách:
Rate C (C) = Dòng sạc hoặc dòng xả (A) / Dung lượng định mức của pin (Ah)
Dòng điện (A) = Dung lượng định mức của pin * Rate C = 100 (Ah) * 0.5 (C) = 50 A
Trong ví dụ trên, dung lượng 1C là 100A dòng sạc là 0.5C tức khoảng 50Ah
Tuổi thọ – Cycle Life
Tuổi thọ pin Lithium tính bằng số lần sạc xả (Cycles) trước khi phải thay thế. Một số nhà sản xuất pin quy định tuổi thọ của chu kỳ là chu kỳ sạc đầy. Pin lithium thường có tuổi thọ chu kỳ là 4.000 – 10.000 lần. Pin Lithium cho Điện mặt trời bảo hành 5 năm chu kỳ sạc xả lớn hơn 6000 lần.
Công suất pin sạc xả – Max Charge/ discharge Power
Lượng điện năng tối đa mà pin có thể tạo ra tại một thời điểm nhất định để cung cấp cho phụ tải, trong khoảng thời gian ngắn (thường là 3-30 giây), tính bằng kilowatt (kW). Công suất sạc xả càng cao thì sẽ cung cấp được phụ tải càng lớn. Như ví dụ trên công suất max 3kW.
Nhiệt độ sạc xả – Working Temperature
Nhiệt độ sạc xả cho biết điều kiện để pin có thể sạc xả bình thường không gặp vấn đề gì.
Điện áp khi sạc tối đa và xả tối đa – Working Voltage
Khi pin sạc đầy, vật liệu hoạt động trên điện cực bão hòa và điện áp pin sẽ không tăng khi tiếp tục sạc. Điện áp lúc này gọi là điện áp sạc cuối. Trong ví dụ trên, điện áp tối đa là 57.6V.
Khi pin xả cạn đến điện áp thấp nhất cho phép xả, lúc này BMS sẽ cắt không cho xả thêm nữa. Trong ví dụ trên, điện áp mà BMS sẽ cắt không cho xả thêm là 48V.
Loại Pin – Battery type
Có nhiêu loại pin được sử dụng cho Điện mặt trời như: LiFePo4 Solid State Battery được sử dụng phổ biến. Pin Lithium AXE thuộc Cobalt free LiFePO4 battery
Thông số khác của Pin Lithium
Ngoài ra còn các thông số liên quan khác như kích thước, khối lượng, các chứng chỉ, cấp bảo vệ…
Trên đây Nacadivi đã giải thích một số thuật ngữ về pin lưu trữ cho Điện năng lượng mặt trời. Quý khách có thể tìm hiểu thêm về pin lưu trữ. Quý khách có thể liên hệ ngay Nacadivi để được tư vấn chi tiết hơn, và lựa chọn cho mình một bộ pin lithium lưu trữ phù hợp với Inverter của mình.
Xem thêm: Pin lithium là gì? Ứng dụng của Pin Lithium
Pin Lithium Growatt
Pin lưu trữ Lithium UFO
Nacadivi còn cung cấp biến tần năng lượng mặt trời, Tấm pin năng lượng mặt trời, Phụ kiện Solar. Tư vấn thiết kế và lắp đặt Điện năng lượng mặt trời tại Đà Nẵng, Hà Nội, Sài Gòn…
CÔNG TY TNHH XD, TM & DV DHC SOLAR
Hotline: 0933 914 999 – 0937413777
Gmail: [email protected]
Website: www.nacadivi.com
Youtube: https://www.youtube.com/@Congtynacadivi
Văn phòng : 2A Nguyễn Chích Phú Thạnh, Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh
Số lần xem: 58253